Hiện nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?

Trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia, bao gồm 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc, 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc, 2 quốc gia được nhiều nước công nhận, 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập và 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận

Theo điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933 thì một quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế (một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế.
 
Trên thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn.

Nhà nước độc lập là gì?

Để gọi là nhà nước độc lập thì cần phải có:
- Một lãnh thổ riêng với biên giới xác định rõ ràng
- Một dân số thường trú
- Một chính phủ và các cơ quan pháp luật khác
- Chủ quyền (khả năng độc lập với nước khác và có quyền kiểm soát tuyệt đối trên lãnh thổ của mình, cai trị, và bảo vệ nó khỏi các lực lượng bên ngoài, thực thi pháp luật và thu thuế);
- Khả năng duy trì các mối quan hệ bên ngoài (trong thực tế, quan hệ ngoại giao chính thức có thể được thành lập chỉ khi bạn được công nhận bởi các quốc gia đối tác).

Điều gì là tuyệt đối cần thiết cho mỗi quốc gia?

Có một số điều quan trọng tuyệt đối cần thiết cho mỗi quốc gia độc lập, giúp phân biệt với những quốc gia khác: quốc kỳ, quốc ca, quốc huy, thủ đô, hộ chiếu của công dân, ngôn ngữ, tiền tệ, mã ISO quốc gia, mã điện thoại quốc tế, tên miền quốc gia. Những thuộc tính này xác định cá tính của dân tộc, làm cho nó dễ nhận biết trên toàn thế giới và được sử dụng rộng rãi trong thực tế đời sống.
 
Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có:
 
- 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
- 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều quốc gia không công nhận Nhà nước Palestine).
- 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan (có 19 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận).
- 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia nhìn nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng đang bị chiếm đóng.
- 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu công nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ công nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno - Karabakh (cả 3 quốc gia này chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).

Danh sách các quốc gia trên thế giới


Tên Viết tắt Diện tích (km2)
Afghanistan AF/AFG 652860
Albania AL/ALB 27400
Algeria DZ/DZA 2381740
Andorra AD/AND 470
Angola AO/AGO 1246700
Antigua and Barbuda AG/ATG 440
Argentina AR/ARG 2736690
Armenia AM/ARM 28470
Australia AU/AUS 7682300
Áo 8955102 82409
Azerbaijan AZ/AZE 82658
Bahamas BS/BHS 10010
Bahrain BH/BHR 760
Bangladesh BD/BGD 130170
Barbados BB/BRB 430
Belarus BY/BLR 202910
Belgium (Bỉ) BE/BEL 30280
Belize BZ/BLZ 22810
Benin BJ/BEN 112760
Bhutan BT/BTN 38117
Bolivia BO/BOL 1083300
Bosnia and Herzegovina BA/BIH 51000
Botswana BW/BWA 566730
Brazil BR/BRA 8358140
Brunei BN/BRN 5270
Bulgaria BG/BGR 108560
Burkina Faso BF/BFA 273600
Burundi BI/BDI 25680
Cabo Verde CV/CPV 4030
Cambodia (Cam-pu-chia) KH/KHM 176520
Cameroon CM/CMR 472710
Canada CA/CAN 9093510
Central African Republic (Cộng hòa Trung Phi) CF/CAF 622980
Chad TD/TCD 1259200
Chile CL/CHL 743532
China (Trung Quốc) CN/CHN 9388211
Colombia CO/COL 1109500
Comoros KM/COM 1861
Congo CG/COG 341500
Costa Rica CR/CRI 51060
Côte d'Ivoire
(Bờ Biển Ngà)
CI/CIV 318000
Croatia HR/HRV 55960
Cuba CU/CUB 106440
Cyprus (Đảo Síp) CY/CYP 9240
Czechia (Séc) CZ/CZE 77240
Denmark (Đan mạch) DK/DNK 42430
Djibouti DJ/DJI 23180
Dominica DM/DMA 750
Dominican Republic (Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na) DO/DOM 48320
DR Congo (Cộng hoà dân chủ Công-gô) CD/COD 2267050
Ecuador EC/ECU 248360
Egypt (Ai Cập) EG/EGY 995450
El Salvador SV/SLV 20720
Equatorial Guinea GQ/GNQ 28050
Eritrea ER/ERI 101000
Estonia EE/EST 42390
Eswatini SZ/SWZ 17200
Ethiopia ET/ETH 1000000
Fiji FJ/FJI 18270
Finland (Phần Lan) FI/FIN 303890
France (Pháp) FR/FRA 547557
Gabon GA/GAB 257670
Gambia GM/GMB 10120
Georgia GE/GEO 69490
Germany (Đức) DE/DEU 348560
Ghana GH/GHA 227540
Greece (Hy Lạp) GR/GRC 128900
Grenada GD/GRD 340
Guatemala GT/GTM 107160
Guinea GN/GIN 245720
Guinea-Bissau GW/GNB 28120
Guyana GY/GUY 196850
Haiti HT/HTI 27560
Holy See (Thành va-ti-can) VA/VAT 0
Honduras HN/HND 111890
Hungary HU/HUN 90530
Iceland IS/ISL 100250
India (Ấn Độ) IN/IND 2973190
Indonesia ID/IDN 1811570
Iran IR/IRN 1628550
Iraq IQ/IRQ 434320
Ireland IE/IRL 68890
Israel IL/ISR 21640
Italy IT/ITA 294140
Jamaica JM/JAM 10830
Japan JP/JPN 364555
Jordan JO/JOR 88780
Kazakhstan KZ/KAZ 2699700
Kenya KE/KEN 569140
Kiribati KI/KIR 810
Kuwait KW/KWT 17820
Kyrgyzstan KG/KGZ 191800
Laos (Lào) LA/LAO 230800
Latvia LV/LVA 62200
Lebanon (Li-băng) LB/LBN 10230
Lesotho LS/LSO 30360
Liberia LR/LBR 96320
Libya LY/LBY 1759540
Liechtenstein LI/LIE 160
Lithuania LT/LTU 62674
Luxembourg LU/LUX 2590
Madagascar MG/MDG 581795
Malawi (Ma-rốc) MW/MWI 94280
Malaysia MY/MYS 328550
Maldives MV/MDV 300
Mali ML/MLI 1220190
Malta MT/MLT 320
Marshall Islands MH/MHL 180
Mauritania MR/MRT 1030700
Mauritius MU/MUS 2030
Mexico MX/MEX 1943950
Micronesia FM/FSM 700
Moldova MD/MDA 32850
Monaco MC/MCO 1
Mongolia (Mông Cổ) MN/MNG 1553560
Montenegro ME/MNE 13450
Morocco (Ma-rốc) MA/MAR 446300
Mozambique MZ/MOZ 786380
Myanmar MM/MMR 653290
Namibia NA/NAM 823290
Nauru NR/NRU 20
Nepal NP/NPL 143350
Netherlands (Hà Lan) NL/NLD 33720
New Zealand NZ/NZL 263310
Nicaragua NI/NIC 120340
Niger NE/NER 1266700
Nigeria NG/NGA 910770
North Korea (Triều Tiên) KP/PRK 120410
North Macedonia MK/MKD 25220
Norway (Na Uy) NO/NOR 365268
Oman OM/OMN 309500
Pakistan PK/PAK 770880
Palau PW/PLW 460
Panama PA/PAN 74340
Papua New Guinea PG/PNG 452860
Paraguay PY/PRY 397300
Peru PE/PER 1280000
Philippines PH/PHL 298170
Poland (Ba Lan) PL/POL 306230
Portugal (Bồ Đào Nha) PT/PRT 91590
Qatar QA/QAT 11610
Romania RO/ROU 230170
Russia (Nga) RU/RUS 16376870
Rwanda RW/RWA 24670
Saint Kitts & Nevis KN/KNA 260
Saint Lucia LC/LCA 610
Samoa WS/WSM 2830
San Marino SM/SMR 60
Sao Tome & Principe ST/STP 960
Saudi Arabia (Ả Rập Xê-út) SA/SAU 2149690
Senegal SN/SEN 192530
Serbia RS/SRB 87460
Seychelles SC/SYC 460
Sierra Leone SL/SLE 72180
Singapore SG/SGP 700
Slovakia SK/SVK 48088
Slovenia SI/SVN 20140
Solomon Islands SB/SLB 27990
Somalia SO/SOM 627340
South Africa (Nam Phi) ZA/ZAF 1213090
South Korea (Hàn Quốc) KR/KOR 97230
South Sudan (Nam Sudan) SS/SSD  610952
Spain (Tây Ban Nha) ES/ESP 498800
Sri Lanka LK/LKA 62710
St. Vincent & Grenadines VC/VCT 390
State of Palestine PS/PSE 6020
Sudan SD/SDN 1765048
Suriname SR/SUR 156000
Sweden (Thụy Điển) SE/SWE 410340
Switzerland (Thụy sĩ) CH/CHE 39516
Syria SY/SYR 183630
Tajikistan TJ/TJK 139960
Tanzania TZ/TZA 885800
Thailand (Thái Lan) TH/THA 510890
Timor-Leste (Đông Timor) TL/TLS 14870
Togo TG/TGO 54390
Tonga TO/TON 720
Trinidad and Tobago TT/TTO 5130
Tunisia TN/TUN 155360
Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ) TR/TUR 769630
Turkmenistan TM/TKM 469930
Tuvalu TV/TUV 30
Uganda UG/UGA 199810
Ukraine UA/UKR 579320
United Arab Emirates (Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất) AE/ARE 83600
United Kingdom (Vương quốc Anh) GB/GBR 241930
United States (Hoa Kỳ) US/USA 9147420
Uruguay UY/URY 175020
Uzbekistan UZ/UZB 425400
Vanuatu VU/VUT 12190
Venezuela VE/VEN 882050
Vietnam VN/VNM 310070
Yemen YE/YEM 527970
Zambia ZM/ZMB 743390
Zimbabwe ZW/ZWE 386850
 

Bài khác

Bài viết mới